Mã Bảo Vệ Bụi Nước IP Trên Các Thiết Bị Có Ý Nghĩa Gì?

Một số người thắc mắc về chỉ số IP được nhắc đến trong thông số kỹ thuật của các thiết bị điện tử, hoặc tất cả các máy trắc địa đều coi thông số này là thông số quan trọng. Vậy thông số này có ý nghĩa gì? Cùng tìm hiểu nhé!

1. Giới Thiệu Về Chỉ Số IP

1.1 Ý nghĩa về chỉ số IP

Kẻ thù của các thiết bị điện tử luôn là bụi và nước, chỉ cần một chút nước ngấm vào bo mạch chủ có thể khiến các mạch điện bị chập, dẫn đến việc phá hỏng toàn bộ thiết bị. Vì thế, người ta cần sản xuất những chiếc vỏ có khả năng chống bụi nước ở một mức độ nào đó!

Các nhà quảng cáo khi nhắc đến sản phẩm của mình, thường nói với khách hàng rằng sản phẩm của mình chống nước, nhưng chống nước ở mức độ nào thì không được rõ ràng.

Chỉ số IP được sinh ra, thể hiện rõ ràng trên thông số kỹ thuật, để thể hiện cho người dùng biết khả năng chống bụi nước của lớp vỏ ở mức độ nào!

1.2 Định nghĩa về IP

Mã IP ởviết tắt của Ingress Protection – Là chỉ số được ban hành bởi Ủy Ban Kỹ Thuật Điện Quốc Tế (IEC) – dùng để phân loại và xếp hạng mức độ bảo vệ của lớp vỏ thiết bị điện tử khỏi vật rắn và chất lỏng ( Cụ thể là bụi và nước)

1.3 Các thành phần trên mã IP

Mã IP gồm 3 thành phần như sau:

  • IP: Viết tắt của Ingress Protection Rating, đôi khi cũng được hiểu là International Protection Rating – Được hiểu là xếp hạng mức độ bảo vệ của thiết bị khỏi nước và bụi ( chất lỏng và chất rắn)
  • Hai chữ số theo sau: Biểu hiệu khả năng chống nước và bụi cao hay thấp. Chữ số đầu tiên xếp hạng khả năng chống bụi ( Chất rắn), chữ số thứ 2 xếp hạng khả năng chống nước ( chất lỏng)
  • Tùy chọn – Thêm các chữ cái để giải thích rõ hơn cho chỉ số IP
mã bảo vệ IP

2. Giải Thích Rõ Các Chỉ Số Trên Mã IP

2.1 Các chỉ số thể hiện khả năng chống lại sự xâm nhập chất rắn

Các Mức

Giải Thích

0

Không có khả năng bảo vệ khỏi xự xâm nhập của chất rắn

1

Chống lại sự xâm nhập của chất rắn có kích thước >50mm

2

Chống lại xâm nhập của chất rắn có kích thước >12.5mm

3

Chống lại xâm nhập của chất rắn có kích thước >2.5mm

4

Chống lại xâm nhập của chất rắn có kích thước >1mm

5

Chống lại xâm nhập của bụi

6

Chống bụi 100%

2.2 Các chỉ số thể hiện khả năng chống lại sự xâm nhập chất lỏng

Các Mức

Giải Thích

0

Không có khả năng chống nước

1

Bảo vệ khỏi sự xâm nhập của giọt nước rơi theo phương thẳng đứng

2

Bảo vệ khỏi sự xâm nhập của giọt nước rơi nghiêng 30 độ

3

Chống lại xâm nhập của nước phun từ góc 60 độ vào thiết bị

4

Chống lại xâm nhập của nước bắn từ mọi hướng tới thiết bị

5

Chống lại xâm nhập của nước phun từ vòi 6.3mm từ mọi góc đến thiết bị

6

Chống lại xâm nhập của nước phun từ vòi 12.5m từ mọi góc đến thiết bị

7

Chống lại xâm nhập của nước khi thiết bị bị ngâm ở độ sâu 1m trong thời gian ngắn

8

Chống lại xâm nhập của nước khi thiết bị bị ngâm ở độ sâu 1m trong thời gian dài

9

Chống nước hoàn toàn

3. Ý Nghĩa Của Chỉ Số IP Trong Ngành Trắc Địa

Các thiết bị trắc địa luôn phải làm việc ngoài trời, trong nhiều điều kiện công trường nắng gió bụi nước. Vì thế, bên cạnh các thông số kỹ thuật như độ chính xác, phần mềm, tiện ích, thì khả năng chống nước là rất quan trọng vì liên quan đến độ bền của thiết bị. Khi mua các thiết bị như máy GPS 2 tần, máy toàn đạc hay máy thủy bình, người dùng nên quan tâm đến chỉ số này.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Gọi hotline Zalo